Trường Đại học Hongik, tọa lạc tại thủ đô Seoul sôi động, là một trong những trường đại học nghệ thuật và thiết kế hàng đầu Hàn Quốc. Nổi tiếng với môi trường học tập sáng tạo và năng động, Hongik thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới, ấp ủ ước mơ theo đuổi đam mê nghệ thuật và thiết kế.
Hôm nay hãy cùng với Labs cùng tìm hiểu thêm về Trường Đại học Hongik trong bài viết này nhé!
Vài nét về Đại học Hongik
» Tên tiếng Hàn: 홍익대학교
» Tên tiếng Anh: Hongik University
» Loại hình: Tư thục
» Năm thành lập: 1946
» Học phí học tiếng Hàn: 7,000,000 KRW/ năm
» Địa chỉ: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, Korea
» Website: http://en.hongik.ac.kr/index.do
Trường đại học Hongik được thành lập vào năm 1946, là một trường đại học tư thục ở quận Mapo, trung tâm thành phố Seoul. Được mệnh danh là ngôi trường đại học đầu về Nghệ thuật và Thiết kế. Đại học Hongik nằm trên con đường Hongdae sôi động bậc nhất ở thủ đô Seoul, nên ngôi trường này vẫn được các bạn sinh viên gọi với cái tên thân thương là “Hongdae”.
Hiện nay, nhà trường có 10 trường Đại học chuyên ngành, 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa Cao học. Khuôn viên trường rộng và được phân bố thành nhiều campus như Seoul Campus, Sejong Campus, Daehakro Campus và Hwaseong Campus.
Một số nét nổi bật của Trường Đại học
- Trường Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất: Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).
- Đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên; đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 9/2015)
- Trường được bộ giáo dục khoa học kĩ thuật lựa chọn là trường đại học ưu tú về chế độ cải cách giáo dục trong suốt 8 năm liên tiếp và trường đại học ưu tú về mảng thiết kế suốt 3 năm liên tiếp.
- Được chọn là doanh nghiệp ủy thác các khóa học tiếng Hàn cho sinh viên tốt nghiệp nước ngoài trong Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc (KGSP) (2011)
- Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik được Văn phòng Di trú Seoul bổ nhiệm là Tổ chức hỗ trợ cho “Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu dành cho người nhập cư”(2019)
Một số cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến như:
- Nghệ sĩ, diễn viên hài Noh Hong Chul
- Ca sĩ, diễn viên Nancy Lang
- Cầu thủ Kim Bo-kyung
- Đạo diễn Lee Hyun-seung
- Nhà điêu khắc Choi Jeong Hwa
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Điều kiện tuyển sinh
- Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
- Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
- Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Học phí
- Học phí học tiếng: 1.650.000 KRW/ kỳ
- Học phí 1 năm học (4 kỳ): 7,000,000 KRW (140,000,000 VND)
- Phí đăng kí nhập học: 100,000 KRW (2,000,000 VND)
Thông tin khoá học
Kỳ nhập học | Mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông |
Thời gian học | 10 tuần/ 1 kỳ |
Ngày học | Thứ 2-6 (tuần 5 ngày) |
Giờ học | Lớp sáng: 9h00 ~ 13h00 |
Cấp học | Sơ cấp (cấp 1,2) Trung cấp (cấp 3,4) Cao cấp (cấp 5,6) |
Chương trình Đại học tại Đại học Hongik
Điều kiện tuyển sinh
- Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
- Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
- Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
- Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Học phí
Campus | Khối ngành tuyển sinh | Học phí |
Seoul Campus | Khối ngành Nhân văn | 4,341,200 KRW
(86,824,000 VND) |
Khối ngành Tự nhiên/ Khối ngành Mỹ thuật |
5,633,200 KRW (112,664,000 VND) |
|
Khối biểu diễn nghệ thuật |
6,189,200 KRW (123,784,000 VND) |
|
Sejong Campus | Khối ngành Nhân văn |
4,341,200 KRW (86,824,000 VND) |
Khối ngành Tự nhiên/
Khối ngành Mỹ thuật |
5,633,200 KRW (112,664,000 VND) |
SEOUL CAMPUS | ||
Khoa học | ||
Đại học kỹ thuật |
Xây dựng đô thị và dân dụng |
|
Kỹ thuật điện và điện tử | ||
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu |
|
|
Thông tin và Kỹ thuật máy tính | ||
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí |
|
|
Đại học kiến trúc |
Kiến trúc 1 | Kiến trúc (chương trình 5 năm) |
Kiến trúc 2 | Kiến trúc nội thất (chương trình 4 năm) | |
Nhân văn | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Nghệ thuật tự do | Văn học và ngôn ngữ Anh | |
Văn học và ngôn ngữ Đức | ||
Văn học và ngôn ngữ Hàn | ||
Luật | Luật | |
Nghệ thuật | ||
Đại học mỹ thuật | Nghiên cứu nghệ thuật | |
Tranh phương Đông | ||
Vẽ tranh | ||
In ấn | ||
Điêu khắc | ||
Thiết kế |
|
|
Thiết kế nghệ thuật kim loại | ||
Gốm sứ và thủy tinh | ||
Thiết kế đồ gỗ và nội thất | ||
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang | ||
SEJONG CAMPUS | ||
Khoa học | ||
Đại học Khoa học và Công nghệ | Kỹ thuật điện và điện tử | |
Công nghệ thông tin Kỹ thuật truyền thông |
||
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | Kỹ thuật luyện kim Kỹ thuật gốm |
|
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế | ||
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương | ||
Kỹ thuật sinh học và hóa học | ||
Phần mềm game | ||
Nhân văn | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | E-marketing Kế toán Tài chính và bảo hiểm Quốc tế học Quản lý |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | ||
Nghệ thuật | ||
Đại học thiết kế và mĩ thuật | Thiết kế và truyền thông | Product Design Thiết kế truyền thông Diễn hoạt Animation Thiết kế phim truyện, video, hình ảnh… |
Thiết kế đồ họa game |
Chương trình Cao học tại Đại học Hongik
- Phí nhập học: 996,000 KRW
Loại hình | Khóa học | Khung giờ | Chuyên ngành | Tổng cộng (đã bao gồm phí nhập học) |
Cao học cơ bản | Nhân văn – Xã hội | Ban ngày | Nhân văn – Xã hội, Toán học | 6.349.000 KRW
(126,980,000 VND) |
Kỹ thuật | Kỹ thuật, Vật lý |
8.167.000 KRW (163,340,000 VND) |
||
Mỹ thuật – Thiết kế | (Ngoại trừ chuyên ngành Nghệ thuật) | 8.119.000 KRW
(162,380,000 VND) |
||
Nghệ thuật | Chuyên ngành Nghệ thuật |
8.119.000 KRW (162,380,000 VND) |
||
Chuyên ngành Nghệ thuật |
6.349.000 KRW (126,980,000 VND) |
|||
Kiến trúc | Kỹ thuật kiến trúc | Ban ngày | Tất cả các chuyên ngành | 7.981.000 KRW
(159,620,000) |
Ban đêm | Tất cả các chuyên ngành |
7.060.000 KRW (141,200,000 VND) |
||
Cao học Nghệ thuật biểu diễn | Ngành giải trí (Mỹ thuật, thiết kế) | Ban ngày | Tất cả các chuyên ngành | 7.981.000 KRW
(159,620,000 VND) |
Ban đêm | Tất cả các chuyên ngành |
7.060.000 KRW (141,200,000 VND) |
||
Cao học Công nghiệp Mỹ thuật | Ngành giải trí (Mỹ thuật, thiết kế) | Ban đêm | Tất cả các chuyên ngành | 7.060.000 KRW
(141,200,000 VND) |
Cao học Quản lý Văn hóa Nghệ thuật | Nhân văn – Xã hội | Ban đêm | Tất cả các chuyên ngành |
6.056.000 KRW (121,120,000 VND) |
Cao học Giáo dục | Ngành giải trí (Mỹ thuật, thiết kế) | Ban đêm | Ngoại trừ chuyên ngành Giáo dục Nghệ thuật | 6.056.000 KRW
(121,120,000 VND) |
Chuyên ngành Giáo dục Nghệ thuật |
7.060.000 KRW (141,200,000 VND) |
|||
Cao học giáo dục | Nghệ thuật | Ban đêm | Chuyên ngành Kế hoạch Nghệ thuật | 6.056.000 KRW
(121,120,000 VND) |
Hội họa, Điêu khắc, Đồ họa, Khắc gỗ |
7.060.000 KRW (141,200,000 VND) |
|||
Cao học văn hóa thông tin (Sejong) | Ngành giải trí (Mỹ thuật, thiết kế) | Ban đêm | Tất cả các chuyên ngành |
7.060.000 KRW (141,200,000 VND) |
Cao học chuyên ngành thiết kế quốc tế | Kỹ thuật | Ban ngày | Tất cả các chuyên ngành |
8,126,000 KRW (162,520,000 VND) |
Học bổng tại trường Đại học Hongik
Học bổng toàn cầu Hongik
Đối tượng được trao học bổng: Được chọn trong số tân sinh viên đạt TOPIK cấp 5 trở lên
Phương thức tuyển chọn: Hội đồng tuyển sinh của trường chọn tối đa 2 tân sinh viên từ mỗi quốc gia và giới hạn tổng số 10 sinh viên (nhập học tháng 3: 4 sinh viên, nhập học tháng 9: 6 sinh viên)
Số tiền học bổng:
- Phí nhập học và học phí
- Hỗ trợ phí ký túc xá (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng) khi sử dụng ký túc xá trong khuôn viên trường cho học kỳ chính quy
- Tuyển chọn ưu tiên khi đăng ký học bổng sinh viên tình nguyện trong trường
Thời gian trao học bổng: 4 năm [5 năm đối với Chuyên ngành Kiến trúc tại Seoul Campus (chương trình 5 năm) và Chuyên ngành Thiết kế Kiến trúc tại Sejong Campus (chương trình 5 năm)], và từ học kỳ thứ hai, chỉ trao học bổng cho những sinh viên trong học kỳ trước đã hoàn thành 12 tín chỉ trở lên và có điểm trung bình từ 3.0 trở lên.
Học bổng xuất sắc năng lực tiếng Hàn
Đối tượng: Tân sinh viên đạt TOPIK cấp 4~6
(Tuy nhiên, trường hợp là tân sinh viên chuyên ngành Kiến trúc Khoa Kiến trúc Trường Đại học Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (chương trình 5 năm), chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, Đại học Mỹ thuật, chỉ áp dụng với tân sinh viên đạt TOPIK cấp 5~6)
Số tiền học bổng
Campus | Phân loại | TOPIK 4 | TOPIK 5 | TOPIK 6 |
Seoul | Số tiền | 50% học phí và phí kí túc xá | 60% học phí và phí kí túc xá | 70% học phí và phí kí túc xá |
Thời gian | Học kì 1 sau khi nhập học | |||
Sejong | Số tiền | 50% học phí và phí kí túc xá | 60% học phí và phí kí túc xá | 70% học phí và phí kí túc xá |
Thời gian | 1 năm sau khi nhập học | 2 năm sau khi nhập học |
Học bổng dành cho sinh viên tốt nghiệp Viện đào tạo Ngôn ngữ Quốc tế tại trường
Đối tượng : Sinh viên đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ của chương trình học tiếng Hàn tại Viện đào tạo Ngôn ngữ Quốc tế của trường và đạt cấp 4 trở lên
Số tiền học bổng : 30% học phí và phí ký túc xá
Thời gian trao học bổng : Học kỳ 1 sau khi nhập học
- Phí ký túc xá tính theo 2 người 1 phòng, chỉ hỗ trợ khi nhập học học kỳ chính quy (không hỗ trợ trong thời gian nghỉ học)
Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc (Sinh viên đang theo học)
Đối tượng : Sinh viên đang theo học (trao học bổng sau học kỳ 2 của năm nhất)
Số tiền học bổng và phương thức lựa chọn : Từ sau học kỳ 2 của năm nhất, những sinh viên đã hoàn thành 12 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước sẽ được trao học bổng tùy theo điểm số (Tuy nhiên, đối với chuyên ngành Kiến trúc Khoa Kiến trúc Trường Đại học Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (chương trình 5 năm), chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, Đại học Mỹ thuật, chỉ chọn những sinh viên có điểm nằm trong top 3% của học kỳ trước)
GPA kỳ trước | Học bổng |
4.0 trở lên | 100% |
Từ 3.5 và dưới 4.0 | 80% |
Từ 3.0 và dưới 3.5 | 60% |
Từ 2.5 và dưới 3.0 | 40% |
Từ 2.0 đến 2.5 | 1,200,000 KRW |
Trường hợp sinh viên thụ giảng và hoàn thành tất cả 15 tín chỉ của khóa học tiếng Hàn (15 tín chỉ) do trường chỉ định trong học kỳ đầu tiên nhập học, sẽ được trao học bổng là 900,000 KRW trong học kỳ thứ 2 (Tuy nhiên, trừ chuyên ngành Kiến trúc Khoa Kiến trúc Trường Đại học Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (chương trình 5 năm), chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, Đại học Mỹ thuật)
Từ học kỳ thứ hai: Học phí một phần sẽ được trao cho sinh viên tùy theo điểm trung bình của học kỳ trước (bao gồm cả sinh viên Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật), những người đã đạt được nhiều hơn hoặc bằng 12 đơn vị.
Học bổng chứng nhận ngôn ngữ (Sinh viên đang theo học)
Đối tượng : Sinh viên đang theo học nộp chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên, cao hơn cấp tại thời điểm nhập học
Số tiền học bổng: trao học bổng 100,000 won lần đầu tiên đạt TOPIK cấp 4 trở lên và 40.000 won phí dự thi lên cấp sau đó
Thông tin ký túc xá
Seoul Campus
Ký túc xá 1:
- 4 người/phòng
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc, giá sách, giường, tủ quần áo,
- thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Trang bị các công trình phụ trợ chung như phòng nghỉ, phòng giặt, phòng
- tắm vòi hoa sen,…
- Sức chứa 330 người [212 nam sinh, 118 nữ sinh]
Ký túc xá 2:
- 2 người/phòng
- Mỗi phòng có phòng tắm riêng, bàn làm việc, giá sách, giường, tủ quần áo, thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Có nhà ăn trong ký túc xá
- Trang bị nhiều tiện ích phúc lợi hiện đại
- Sức chứa 1,048 người [482 nam sinh, 566 nữ sinh]
Ký túc xá 3 :
- 1 người/phòng, 2 người/phòng
- Mỗi phòng có phòng tắm riêng, bàn làm việc, giá sách, giường, tủ quần áo, thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Sử dụng bếp chung
- Trang bị nhiều tiện ích phúc lợi hiện đại
- Sức chứa 214 người [70 nam sinh, 144 nữ sinh]
Sejong Campus
Ký túc xá Duruam :
- 2 người/phòng (5 phòng), 4 người/phòng (88 phòng)
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc, giá sách, giường, tủ quần áo và thiết bị mạng LAN,…
- Trang bị các công trình phụ trợ chung từng tầng như nhà vệ sinh, phòng tắm vòi hoa sen, phòng giặt,…
- Sức chứa 361 người [241 nam sinh, 120 nữ sinh]
Ký túc xá Saeroam :
- 2 người/phòng (108 phòng), 4 người/phòng (196 phòng)
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc, giá sách, giường, tủ quần áo và thiết bị mạng LAN,…
- Từng phòng được trang bị nhà vệ sinh, phòng tắm vòi hoa sen
- Trang bị các công trình phụ trợ chung như phòng đọc sách, phòng giặt
- Sức chứa 1,000 người [436 nam sinh, 564 nữ sinh]
Đại học Hongik là lựa chọn hoàn hảo cho những ai đam mê nghệ thuật và thiết kế, mong muốn theo đuổi con đường sáng tạo và phát triển bản thân trong môi trường năng động, chuyên nghiệp.
Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước.
>>> ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI TRUNG TÂM DU HỌC LABS <<<
LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ
- Website: https://labs.edu.vn/
- Hotline: 0982 92 10 14 / 0867 22 09 22
- Email: admin@labsuhak.com.vn / labsuhak3639@naver.com
- Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
- Instagram: tuvanduhochanquoclabs
- Trụ sở: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Bình Dương: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.