Được coi là một trong năm trường quốc lập lớn nhất Hàn Quốc, Trường Đại học quốc gia Chonnam được đầu tư triệt để đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu, quỹ đầu tư của trường cho lĩnh vực này khoảng trên 100 triệu đôla. Ngoài ra, trường còn là đơn vị thực hiện tốt nhất đề án phát triển nhân lực cho chính phủ Hàn Quốc với việc đào tạo quy mô và chất lượng. Đại học Chonnam thật sự là một điểm đến đầy hứa hẹn cho các du học sinh Việt Nam.
Hôm nay hãy cùng với Labs cùng tìm hiểu thêm về Trường Đại học Chonnam trong bài viết này nhé !
Vài nét về Trường Đại học Chonnam
» Tên tiếng Hàn: 전남대학교
» Tên tiếng Anh: Chonnam National University
» Loại hình: Công lập
» Năm thành lập: 1952
» Số lượng sinh viên: 22,209
» Học phí tiếng Hàn: 5.200,000 KRW/năm
» Địa chỉ:
- Gwangju Campus : 77, Yongbong-ro, Buk-gu, Gwangju, Korea
- Yeosu Campus : 50, Daehak-ro, Yeosu, Jeonnam, Korea
» Website: https://leckor.jnu.ac.kr/kr/
Trường Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc – 전남대학교 được thành lập từ năm 1952 từ việc sáp nhập 4 trường: Cao đẳng Y Gwangju, Cao Đẳng Nông nghiệp Gwangju, Cao Đẳng thương mại Mokpo và trường Cao đẳng Daeseong.
Phương châm của trường là: Sự thật – Sáng tạo – Dịch vụ. Phương châm tập trung vào các chức năng của trường: theo đuổi sự thật; kế thừa văn hóa truyền thống và tạo ra văn hóa mới, cung cấp các dịch vụ hàng đầu cho sự phát triển cộng đồng.
Một số nét nổi bật của Trường Đại học
- Thuộc top 5 trường công lập lớn nhất Hàn quốc
- Xếp thứ 3 trong top các trường ở Hàn Quốc mà tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm tốt
- Top các trường tốt nhất trong việc phát triển nguồn nhân lực ở Hàn Quốc
- Số lượng cựu sinh viên là quan chức cấp cao đứng thứ 11 toàn quốc
- Nằm trong top những cơ sở giáo dục có hệ thống cơ sở vật chất toàn diện. Trường có trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm Y tế, trung tâm hỗ trợ kỹ thuật nông nghiệp và sinh học, thư viện, bệnh viện thú y, bảo tàng, viện đào tạo
- Là ngôi trường nổi bật với ngành Y khoa, trường hiện sở hữu một bệnh viện riêng với đội ngũ bác sĩ giỏi và cơ sở vật chất tiên tiến hàng top thế giới.
Một số cựu sinh viên nổi bật
- Ca sĩ Lee Hyun
- Biên kịch Park Ji-eun,
- Chính trị gia Cheong Yang-seog,
- Công tố viên Lim Eun-jeong,
- Tác giả truyện tranh Yoon Tae-ho
- Diễn viên Jung So-young,…
Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc gia Chonnam
Điều kiện |
Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài |
✓ | ✓ |
✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học |
✓ | ✓ |
✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc |
✓ | ✓ |
✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT |
✓ | ✓ |
✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 |
✓ | ✓ |
✓ |
Đã có TOPIK 3 |
✓ |
✓ |
|
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 |
✓ |
Chương trình đào tạo tiếng tại Đại học Quốc gia Chonnam
Giáo dục lấy học sinh làm trung tâm
- Giáo dục phản ánh nhu cầu đa dạng của sinh viên, chẳng hạn như vào đại học và tìm kiếm việc làm.
- Đào tạo chuyên sâu 10 tuần để học tập hiệu quả
- Quản lý mạng 3 chiều giữa sinh viên, giáo viên hướng dẫn và nhân viên
- 4 kỳ / buổi một năm để đăng ký dễ dàng
- Đối với giáo dục tùy chỉnh, các cấp được tổ chức từ cấp 1 đến 6
Học tập dựa trên kinh nghiệm văn hóa Hàn Quốc
- Lớp học văn hóa: KPOP, Taekwondo và tham quan các di tích lịch sử
- Tham gia các sự kiện văn hóa tại CNU, Gwangju và các thành phố lân cận
Giảng viên tuyệt vời và môi trường học tập thoải mái
- Giảng viên giỏi, có bằng sau đại học, người có kinh nghiệm giáo dục phong phú.
- Phòng học tiện nghi và thiết bị công nghệ tiên tiến cho giáo dục nghe nhìn tập trung
Cơ hội để có trải nghiệm học tập với các nền văn hóa thế giới đa dạng
- Có cả cơ hội học tiếng Hàn và giao lưu văn hóa với sinh viên Hàn Quốc thông qua Chương trình Mentor-Mentee
- Có khả năng trao đổi thông tin với sinh viên trên 40 quốc gia, bao gồm cả Việt Nam và Uzbekistan.
Tuyển sinh 4 học kỳ ( tháng 3 – 6 – 9 – 12 ) |
|
200h/kỳ (ngày 4 giờ x 5 ngày x 10 tuần) |
|
Thời gian học |
Sáng 9:00 ~ 12:50, chiều 13:00 ~ 16:50 |
Phí nhập học |
50.000 KRW |
Học phí |
1,300,000 KRW |
Bảo hiểm sức khỏe (7 tháng) |
70.000 KRW |
Phí đưa đón tại sân bay |
50.000 KRW |
Cấp học |
Cấp 1 ~ 6 |
Chương trình đào tạo đại học
Trường trực thuộc |
Khoa | Học phí (KRW/kỳ) |
Học phí (VND/kỳ) |
Nhân văn |
Khoa ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
Khoa tiếng Anh Khoa ngôn ngữ và văn học Pháp Khoa ngôn ngữ và văn học Đức Khoa lịch sử Khoa ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Khoa Triết học |
1,719,000 |
34,380,000 |
Khoa học tự nhiên |
Khoa sinh học
Khoa Hóa Khoa toán Khoa Vật lý Khoa Thống kê Khoa Hệ thống Trái đất và Khoa học Môi trường Khoa Khoa học và Công nghệ Sinh học |
2,400,000 |
48,000,000 |
Khoa học Xã hội |
Khoa Nhân chủng học
Khoa truyền thông Khoa Địa lý Khoa Thư viện và Thông tin Khoa Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế Khoa tâm lý Khoa hành chính Khoa xã hội học |
2,050,000 |
41,000,000 |
Sinh thái Nhân văn |
Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng
Khoa Quần áo và Dệt may Khoa Môi trường và Phúc lợi Gia đình |
2,050,000 |
41,000,000 |
Kỹ thuật |
Khoa Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học
Khoa Xây dựng Khoa kỹ thuật điện Khoa Kỹ thuật Năng lượng và Tài nguyên Khoa Kỹ thuật Môi trường và Năng lượng Khoa kỹ thuật công nghiệp Khoa Kỹ thuật Hóa học Khoa Điện tử và Kỹ thuật Máy tính Khoa Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí Khoa Khoa học và Kỹ thuật Polyme Khoa kiến trúc Khoa kỹ thuật y sinh Khoa Kỹ thuật Hóa học và Sinh học Phân tử Khoa Điện, Truyền thông Điện tử & Kỹ thuật Máy tính Khoa Kỹ thuật hệ thống môi trường Khoa Xây dựng và Hàng hải Khoa công nghệ nhiệt lạnh Khoa công nghệ sinh học Khoa Kỹ thuật thiết kế cơ khí |
2,202,000 |
44,040,000 |
Điều dưỡng |
Khoa điều dưỡng |
2,050,000 |
41,000,000 |
Quản trị kinh doanh |
Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa Kinh tế |
1,687,000 |
33,740,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
Khoa Kinh tế Nông nghiệp
Khoa Khoa học và Công nghệ Năng lượng Sinh học Khoa Kiến trúc Cảnh quan Khoa Kỹ thuật và Hệ thống Sinh học Nông nghiệp Khoa Khoa học động vật Khoa Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Sinh học & Hóa học Khoa Tài nguyên Rừng |
2,050,000 – 2,220,000 |
41,000,000 – 44,400,000 |
Nghệ thuật |
Khoa thiết kế
Khoa mỹ thuật Khoa âm nhạc truyền thống Hàn Quốc Khoa âm nhạc |
2,286,000 |
45,720,000 |
Văn hóa và Khoa học Xã hội |
Khoa kinh doanh và thương mại
Khoa Nội dung Văn hóa (Culture Contents) Khoa quốc tế học Khoa toàn cầu học |
1,719,000 – 2,286,000 |
34,380,000 – 45,720,000 |
Thủy lợi và Khoa học đại dương |
Khoa Y học Đại dương (Aqualife Medicine)
Khoa Khoa học Cảnh sát Hàng hải Khoa công nghệ thực phẩm và dinh dưỡng Khoa công nghệ biển |
2,050,000 |
41,040,000 |
Chương trình đào tạo sau đại học
Trường trực thuộc |
Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) |
Kỹ thuật |
3,124,000 |
62,480,000 |
Khoa học thú y |
3,956,000 |
79,120,000 |
Dược học |
3,177,000 |
63,540,000 |
Nghệ thuật |
3,607,000 |
72,140,000 |
Dược/Nha khoa |
4,535,000 |
90,700,000 |
Khoa học tự nhiên và Giáo dục thể chất |
3,037,000 |
60,740,000 |
Nhân văn và Khoa học xã hội | 2,354,000 |
47,080,000 |
Ký túc xá tại Trường Đại học Chonnam
Cơ sở |
Loại phòng | Tiện nghi | Chi phí |
Gwangju |
Tòa nhà số 7 |
Kiểu căn hộ (nhà có 3 phòng, 1 người / phòng) |
1,180,000 KRW (23,600,000 VND/ 4 tháng)
1,884,000 KRW (37,680,000 VND/ 6 tháng) |
Tòa nhà số 8 |
Kiểu căn hộ (nhà có 3 phòng, 1 người / phòng)
|
1,180,000 KRW (23,600,000 VND/ 4 tháng) 1,884,000 KRW (37,680,000 VND/ 6 tháng)
|
|
Kiểu căn hộ (nhà có 3 phòng, 2 người/ phòng) Hệ thống sưởi trung tâm và điều hòa không khí cá nhân PC Cafe, sảnh, phòng tắm, phòng giặt, phòng học, phòng thể dục |
590,000 KRW (12,980,000 VND/ 4 tháng)
942,000 KRW (18,840,000 VND/ 6 tháng)
|
||
Tòa nhà số 9 (Phía sau trường cao đẳng nghệ thuật)
|
Hai người mỗi phòng
|
637,200 KRW (12,744,000 VND/ 4 tháng) 1,014,600 KRW (20,292,000 VND/ 6 tháng)
|
|
Kiểu căn hộ (3 phòng, 2 người / phòng) Có sưởi ấm sàn Điều hoà không khí Phòng tắm và nhà vệ sinh Quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, v.v…
|
590,000 KRW (11,800,000 VND/ 4 tháng)
942,200 KRW (18,844,000 VND/ 6 tháng) |
||
Yeosu | · KTX Pu Reun (Nữ)
· KTX Yeol Lin (Nữ) · KTX Mi Rae (Nam)
|
Kiểu căn hộ 6 người (3 phòng) |
610,000 KRW (12,200,000 VND/ 4 tháng) |
Học bổng của trường Đại học Quốc gia Chonnam
Là một trường công lập vì vậy trường Chonnam có rất nhiều học bổng từ nhà trường, các tổ chức cũng như chính phủ dành cho các sinh viên và đặc biệt là các du học sinh quốc tế.
Học bổng năng lực tiếng Hàn TOPIK
Loại học bổng |
Điều kiện | Học bổng |
Sinh viên mới nhập học |
Phí nhập học + Học kỳ đầu tiên |
|
Tất cả chi phí cho học kỳ đầu tiên |
||
TOPIK 6 |
Tất cả chi phí cho học kỳ đầu tiên + Học phí cho học kỳ tiếp theo | |
Sinh viên đang theo học | TOPIK 6 |
Học phí cho học kỳ tiếp theo |
Học bổng TOPIK quốc tế
- Điều kiện: Sinh viên quốc tế có học bổng tại quốc gia đang sống
- Yêu cầu: Có giấy chứng nhận học bổng từ nước sở tại
- Giá trị: Học phí
- Thời hạn: 8 học kỳ cho hệ Đại học, 4 học kỳ cho hệ sau Đại học
- Điều kiện nhận học bổng liên tục: G.P.A. hơn 3.0 từ học kỳ trước (đại học), 4.0 (sau ĐH)
Học bổng toàn cầu
Điều kiện chung:
- Sinh viên quốc tế mới đến trường sau đại học
- Những người làm việc tại trường đại học hoặc các viện nghiên cứu
- Sinh viên có đóng góp đáng kể cho toàn cầu hóa
- Sinh viên được lựa chọn bởi ủy ban đánh giá OIA
Điều kiện nhận học bổng liên tục:
- G.P.A trên 4.0 từ học kỳ trước
- Thời gian nộp đơn: Tháng 4 / Tháng 10
- Giá trị học bổng: 100% học phí
- Thời hạn: 4 học kì
Học bổng nghiên cứu (Sau đại học)
- Điều kiện: Sinh viên quốc tế có công trình nghiên cứu xuất sắc
- Thời gian nộp đơn: tháng 4, tháng 10
- Giá trị: 100% học phí + phí đăng ký học kỳ đầu tiên
Đại học Quốc gia Chonnam là một trong những ngôi trường nằm trong bảng xếp hạng TOP 10 trường Đại học tốt nhất thành phố Gwangju và thuộc TOP 30 đại học tốt nhất Hàn Quốc. Chính vì vậy, trường Đại học Chonnam không chỉ là sự lựa chọn của nhiều sinh viên Hàn Quốc, mà còn là sự lựa chọn hàng đầu của du học sinh trên khắp các Quốc gia mỗi năm. Nếu bạn đang có dự định đi du học Hàn Quốc nhưng vẫn chưa chọn được ngôi trường ưng ý thì trường Đại học Quốc gia Chonnam sẽ là một lựa chọn lý tưởng mà bạn có thể cân nhắc.
Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước.
>>> ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI TRUNG TÂM DU HỌC LABS <<<
LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ
- Website: https://labs.edu.vn/
- Hotline: 0982 92 10 14 / 0867 22 09 22
- Email: admin@labsuhak.com.vn / labsuhak3639@naver.com
- Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
- Instagram: tuvanduhochanquoclabs
- Trụ sở: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Bình Dương: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.