Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교

Trường Đại học nữ Ewha - LABs Academy

Trường Đại học Nữ Ewha Hàn Quốc, tọa lạc tại thủ đô Seoul sôi động, là một trong những ngôi trường đại học danh tiếng và uy tín bậc nhất dành cho nữ giới trên toàn thế giới. Được thành lập vào năm 1886 với sứ mệnh trao quyền và thúc đẩy giáo dục cho phụ nữ, Ewha Womans University đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trong suốt hơn 130 năm qua với chất lượng giáo dục tiên tiến, môi trường học tập an toàn và thân thiện, cùng những đóng góp to lớn cho xã hội.

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Hôm nay hãy cùng với Labs cùng tìm hiểu thêm về Trường Đại học nữ Ewha trong bài viết này nhé!

Vài nét về Trường Đại học nữ Ewha

» Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교

» Tên tiếng Anh: Ewha Womans University

» Năm thành lập: 1886

» Loại hình: Tư thục

» Học phí học tiếng Hàn: 6,960,000 KRW/năm

» Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc.

» Website: ewha.ac.kr

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Đại học Nữ sinh Ewha là một trường đại học lớn nhất ở Seoul và là một trong những trường học dành cho nữ giới lớn nhất thế giới. Đại học Nữ sinh Ewha được thành lập vào năm 1886 bởi nhà truyền giáo nữ Giám nhiệm Giám lý (Methodist Episcopal) Hoa Kỳ Mary F. Scranton.

“Ewha” là một từ Hán-Triều mang nghĩa “hoa Lê”. Những người sáng lập đầu tiên của trường đại học nghĩ rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này có giá trị được tôn trọng, nên trong tiếng Anh, họ sử dụng từ ngữ “womans” (thay vì women như thông thường), từ womans (nữ giới) là độc đáo và có một ý nghĩa đặc biệt.

Hiện nay trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc có liên kết hợp tác trao đổi với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục trên 64 quốc gia. Với 1600 sinh viên quốc tế đến từ 74 quốc gia mỗi năm. Chính vì vậy, Đại học nữ Ewha không những luôn mang đến cho sinh viên của trường những cơ hội giao lưu, học tập trong điều kiện môi trường giáo dục đa dạng trên toàn thế giới mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên quốc tế học tập, làm việc và sinh hoạt tại trường.

Hơn nữa, Đại học Nữ Ewha là trường Đại học đầu tiên và duy nhất tại Hàn Quốc tham gia Chương trình Châu Á của Đại học Havard với tư cách là đối tác chính thức.

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Một số nét nổi bật của Trường Đại học

Đại học nữ sinh Ewha Hàn Quốc là ngôi trường danh tiếng và lâu đời nhất của Hàn Quốc. Trường đào tạo đa dạng lĩnh vực như giáo dục, y tế, luật, kinh tế, văn hóa, nghệ thuật và khoa học. Sau hơn một thế kỷ phát triển, trường Đại học Ewha đã đạt được các thành tựu nổi bật như:15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn Quốc đã tốt nghiệp tại trường (Nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc – Han Myeongsuk)

  • Xếp hạng 5 trong cuộc bình chọn đánh giá các trường đại học khu vực châu Á (Chosun-QS 2010).
  • Xếp hạng 5 trong bảng xếp hạng các trường đại học về số lượng sinh viên thành công trong kì thi quốc gia về tư pháp 621 và kì thi dân sự 204 (2012).
  • Đứng thứ 321 trong số 500 trường đai học có nhiều đóng góp về nghiên cứu khoa học nhất thế giới (2013).
  • Đứng thứ 9 trong số các trường đại học Hàn Quốc theo đánh giá xếp hạng các trường đại học của châu Á (Chosun-QS 2016)
  • Thuộc top 300 của bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới (QS 2018).

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Ewha Womans University cũng là nơi đánh dấu những cột mốc đầu tiên về vị thế của phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc:

  • Trường đã xây dựng bệnh viện đầu tiên cho phụ nữ Hàn vào năm 1887.
  • Năm 1996, trường có phân viện kỹ sư dành riêng cho phái nữ đầu tiên trên thế giới.
  • Năm 2012, Đại học nữ sinh Ewha Hàn Quốc nhận được nguồn tài trợ từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ thuật trị giá 900 triệu đô la Mỹ cho việc nghiên cứu khoa học.
  • Đứng thứ 1 trong số những trường đại học tư thục có tỉ lệ bài nghiên cứu khoa học được trích dẫn trên tờ Chosun Ilbo.

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Một số cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến như:

  • Han Myeongsuk: Thủ tướng nữ đầu tiên của Hàn Quốc
  • Kim Yoonok: Phu nhân tổng thống Lee Myungbak
  • Son Myungsoo: Phu nhân tổng thống Kim Yeongsam
  • Lee Sooja: Phu nhân tổng thống Jeon Duhwan
  • Park Haemi: nữ diễn viên thành công với nhiều bộ phim truyền hình Hàn Quốc, là gương mặt quen thuộc trong bộ phim sitcom “Gia đình là số 1” – phần 1

Điều kiện du học

Điều kiện

Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học

Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài

Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học

Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc

Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.0

Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

Đã có bằng Cử nhân

 

Chương trình tiếng hàn tại trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc

Thông tin chương trình tiếng Hàn

Thời gian: 10 tuần (5 ngày/1 tuần, 4 tiếng/ 1 ngày)

Học kỳ: 4 học kỳ (tháng 3 – 6 – 9 – 12)

Các khoản thu

Chi phí
Học phí học tiếng

6,960,000 KRW/ năm (139,200,000 VND/năm)

Phí nhập học

80,000 KRW (1,600,000 VNĐ)

Phí giáo trình

50,000-60,000 KRW (1,000,000 – 1,200,000 VNĐ)

 

Chương trình học bổng

Loại học bổng

Điều kiện Quyền lợi

Học bổng ELC Family

Sinh viên có phụ huynh từng tốt nghiệp tại trường (đính kèm minh chứng) Giảm một phần học phí

Học bổng ELC Seon

Sinh viên có phụ huynh là nhân viên tại trường (đính kèm minh chứng) Giảm một phần học phí
Học bổng ELC Siblings Sinh viên có anh/ chị/ em cùng tham gia học khóa tiếng Hàn tại trường (đính kèm minh chứng)

Giảm một phần học phí

Học bổng ELC sinh viên xuất sắc Sinh viên hoàn thành 3 học kỳ tại Học viện tiếng Hàn và đạt cấp 6

Giảm một phần học phí (2 sinh viên)

Học bổng tiếng Hàn xuất sắc Sinh viên xuất sắc nhất khóa và đăng ký học kỳ tiếp theo

Giảm 50% học phí (1 sinh viên)

 

Chương trình đại học tại trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc

Phí nhập học: 340,200 KRW (6,804,000 VNĐ)

Khoa

Chuyên ngành

Học phí

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ & văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & văn học Anh
  • Ngôn ngữ & văn học Trung
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & văn học Đức
  • Xã hội học
  • Lịch sử học
  • Triết học
  • Thiên Chúa giáo

3,602,000 KRW (72,040,000 VND)

Khoa học Xã hội

  • Khoa học chính trị & Ngoại giao
  • Hành chính công vụ
  • Kinh tế
  • Thông tin tư liệu
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Truyền thông (3,871,000 KRW)

3,602,000 KRW (72,040,000 VND)

Khoa học Tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học – Nano
  • Công nghệ đời sống

4,321,000 KRW (86,420,000 VND)

Bách khoa ELTEC

  • Kỹ thuật Bi-o đời sống và thiết bị
  • Phần mềm (Công nghệ thông tin, An ninh mạng)
  • Công nghệ nâng cao (Kỹ thuật điện & Điện tử; Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm; Kỹ thuật Hóa học & khoa học Vật liệu)
  • Kỹ thuật hệ thống bền vững (Kiến trúc; Kỹ thuật hệ thống đô thị; Kỹ thuật & Khoa học môi trường; Kỹ thuật hệ thống năng lượng)
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí

4,684,000 KRW (93,680,000 VND)

Âm nhạc

  • Nhạc cụ
  • Giao hưởng
  • Thanh nhạc
  • Sáng tác
  • Âm nhạc Hàn Quốc
  • Múa

5,041,000 KRW (100,820,000 VND)

Nghệ thuật

  • Nghệ thuật (Mỹ thuật phương Đông, Mỹ thuật phương Tây, Tạc tượng, Nghệ thuật gốm sứ)
  • Thiết kế
  • Thời trang (Thuê dệt, Thiết kế thời trang)

5,041,000 KRW (100,820,000 VND)

Sư phạm

  • Giáo dục
  • Sư phạm Mầm non
  • Sư phạm Tiểu học
  • Công nghệ giáo dục (4,341,000 KRW)
  • Giáo dục đặc biệt
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Khoa học Xã hội (Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Xã hội, Sư phạm Địa lý)
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên (Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học Địa cầu) (4,341,000 KRW)
  • Sư phạm Toán (4,341,000 KRW)

3,622,000 KRW (72,440,000 VND)

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh

3,673,000 KRW (73,460,000 VND)

Tích hợp công nghiệp mới

  • Tích hợp content
  • Công nghiệp thời trang
  • Quản trị văn phòng quốc tế (3,673,000 KRW)

4,920,000 KRW (98,400,000 VND)

  • Thể dục thể chất ( Thể thao, Công nghiệp thể thao toàn cầu)
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp

4,321,000 KRW (86,420,000 VND)

Y

  • Y dự phòng (5,943,000 KRW)
  • Y

6,448,000 KRW (128,960,000 VND)

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
  • Điều dưỡng sức khỏe toàn cầu

4,321,000 KRW (86,420,000 VND)

Dược

  • Dược
 

 

 

Chương trình cao học tại trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc

Các chuyên ngành hệ sau đại học của trường Đại học Ewha được đào tạo theo chương trình học chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế.

Đại học thành viên

Chuyên ngành đào tạo

Đại học Nghệ thuật tự do

  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/ Pháp/ Đức/ Trung Quốc/ Anh
  • Lịch sử/ Triết học

Đại học Khoa học Xã hội

  • Khoa học chính trị
  • Quan hệ công chúng
  • Quản lý công/ Phúc lợi xã hội/ Tâm lý học/ Kinh tế
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Truyền thông & Phương tiện
  • Mầm non/ Sư phạm tiểu học

Đại học Khoa học Tự Nhiên

  • Toán học/ Hóa học/ Thống kê/ Vật lý

Đại học Kỹ thuật ELTEC

  • Khoa học – Kỹ thuật phần mềm
  • Công nghệ
  • Kỹ thuật máy & Y sinh

Đại học Nghệ thuật – Thiết kế

  • Thiết kế/ Âm nhạc/ Thời trang/ Mỹ thuật

Đại học Điều dưỡng

  • Điều dưỡng/ Y học

Chương trình liên ngành

  • Nghiên cứu Đông Á
  • Phân tích dữ liệu
  • Khoa học thông tin
  • Phụ nữ châu Á học/ Kinh tế xã hội

 

Học bổng trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc

Loại học bổng

Đối tượng Giá trị học bổng

Ghi chú

EGPP – Ewha Global Partnership Program (Chương trình hợp tác toàn cầu Ewha).

Ứng viên từ một quốc gia đang phát triển có tiềm năng cao để trở thành nữ lãnh đạo tài năng. Áp dụng chương trình đại học hoặc sau đại học thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế

Miễn toàn bộ học phí, gồm cả phí nhập học, phí ở ký túc xá và tiền phụ cấp hàng tháng.

  • Hệ đại học (sinh viên năm nhất): tối đa 8 học kỳ.
    Sinh viên chuyển tiếp: tối đa 4 học kỳ
    Hệ thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ
  • Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ
    Kết hợp thạc sĩ và tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ
    * Có yêu cầu GPA tối thiểu để duy trì học bổng.

ISS (International Students Scholarship)- Học bổng sinh viên quốc tế

ISS –F4 Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học (sinh viên năm nhất) thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế.
(Bao gồm cả người Hàn Quốc ở nước ngoài đủ điều kiện để đăng ký như sinh viên quốc tế)
Toàn bộ học phí 4 năm học phí. (bao gồm cả phí nhập học) Tối đa 8 học kỳ.
Có một yêu cầu tối thiểu để duy trì học bổng

ISS – F2

Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc chương trình sau đại học thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế Miễn 2 năm học phí (bao gồm cả phí nhập học) Tối đa 4 học kỳ
ISS – F1 Miễn 1 năm học phí (bao gồm cả phí nhập học)

Tối đa 2 học kỳ

ISS – HH1 TOPIK Cấp 6 (Sinh viên quốc tế nộp bảng điểm TOPIK trong thời gian nộp đơn đăng ký học) Miễn học phí 1 kỳ học

Tối đa 1 kỳ học

Học bổng của Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Ewha

Sinh viên quốc tế năm nhất (sinh viên chuyển trường không được áp dụng) đã hoàn thành ít nhất hơn 3 học kỳ và có tiếng Hàn TOPIK cấp 6 (Chương trình chuyên sâu) của Chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc Miễn học phí 1 kỳ học

Kỳ học đầu tiên của năm nhất

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Chi phí ký túc xá Đại học nữ Ewha

Trường Đại học nữ sinh Ewha Hàn Quốc có 3 khu ký túc xá khang trang dành cho sinh viên theo học tại trường. Theo đó, mỗi phòng sẽ có đầy đủ tiện nghi bao gồm bàn học, ghế, giường ngủ, phòng tắm, mạng Internet, máy điều hòa,… Đồng thời, các khu ký túc xá cũng được trang bị đầy đủ các tiện nghi như phòng chờ, nhà ăn, khu cafe, phòng gym,… Cụ thể như sau:

  • Khu ký túc xá E-House: Đây là nơi dành cho sinh viên năm nhất, có sức chứa khoảng 2,150 sinh viên.
  • Khu ký túc xá Hanwoori House: Hanwoori House là ký túc xá dành cho sinh viên đại học, có sức chứa khoảng 1,330 sinh viên.
  • Khu ký túc xá I-House: Đây là ký túc xá dành riêng cho sinh viên trao đổi và khách, có sức chứa khoảng 770 sinh viên.

Loại phòng (tên tòa nhà)

Chi phí

E-house

Phòng đơn

1,696,500 KRW (33,930,000 VND)
Phòng đôi

1,451,280 KRW (29,025,600 VND)

Phòng 3 người

1,241,040 KRW (24,820,800 VND)

Phòng 4 người

1,170,000 KRW (23,400,000 VND)

Hanwoori House

Phòng đôi (Tòa nhà 101) 1,075,440 KRW (21,508,800 VND)

Phòng đôi (Tòa nhà 103)

1,115,400 KRW (22,308,000 VND)

Phòng 4 người

839,160 KRW (16,783,200 VND)

I-House

Phòng đơn A 2,034,490 KRW (40,689,800 VND)
Phòng đôi (Tòa nhà A/B)

1,307,890 KRW (20,757,800 VND)

Trường Đại học Nữ Ewha - LABs Academy

Với hơn 130 năm lịch sử và truyền thống, Ewha Womans University là một trong những trường đại học nữ danh tiếng và uy tín nhất Hàn Quốc. Trường cung cấp chương trình đào tạo đa dạng, chất lượng giáo dục tiên tiến và môi trường học tập an toàn, thân thiện.

Nếu bạn là một nữ sinh mong muốn được học tập trong môi trường giáo dục tiên tiến, phát triển bản thân và trở thành một nhà lãnh đạo tương lai, Đại học Nữ Ewha chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.

Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước.

>>> ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI TRUNG TÂM DU HỌC LABS <<<

LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ

LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ

  • Website: https://labs.edu.vn/
  • Hotline: 0982 92 10 14 / 0867 22 09 22
  • Email: tuvanduhoc@labs.edu.vn
  • Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
  • Instagram: tuvanduhochanquoclabs
  • Trụ sở: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
  • Chi nhánh Bình Dương: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *