Đại học Daejeon được thành lập vào năm 1980 với sứ mệnh “Phát triển quốc gia, sáng tạo văn hóa và phục vụ xã hội”. Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, trường đã khẳng định vị thế là một trong những trường đại học tổng hợp hàng đầu Hàn Quốc với chất lượng giáo dục xuất sắc.
Vài nét về Trường Đại học Daejeon
» Tên tiếng Hàn: 대전대학교
» Tên tiếng Anh: Daejeon University
» Năm thành lập: 1980
» Học phí tiếng Hàn: 4,840,000 KRW/năm
» Địa chỉ: 62 Daehak-ro, Yongun-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc
» Website: www.dju.ac.kr
Vào ngày 30 tháng 10 năm 1980, với sự cho phép của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Hàn Quốc, đại học Daejeon được thành lập dựa trên các nguyên tắc phát triển quốc gia, sáng tạo văn hóa và phục vụ xã hội. Vào thời điểm thành lập, trường chỉ có năm khoa: tiếng Hàn, tiếng Anh, Toán, Hành chính công và Quản trị kinh doanh. Năm 1988, nhiều khoa đã được thành lập, xếp thứ nhất và thứ hai trong các bảng xếp hạng về trường Đại học.
Với hệ thống 8 trường đại học trực thuộc, cùng 3 phân khoa đại học và hợp tác với 43 trường đại học khác trên thế giới. Trường Đại học Daejeon không chỉ đa dạng về ngành học với 6 chuyên ngành chính và 50 chuyên khoa, đây cũng là điểm đến của rất nhiều sinh viên quốc tế theo học.
Với tiêu chí “Phát triển đất nước – Sáng tạo văn hóa – Phục vụ con người”, Trường đại học Daejeon đã và đang ngày càng phát triển. Trường có cơ sở vật chất tiên tiến và được chính phủ Hàn Quốc tập trung đầu tư.
Trường đại học Daejeon đã được chính phủ chọn cho tham gia các chương trình được tài trợ: LINK+, ACE và CK-1. Ngoài ra, trường còn đạt mục tiêu giáo dục bồi dưỡng tài năng 3S thông qua các nguyên tắc cơ bản và kinh nghiệm đặc biệt, từng bước hiện thực hóa tầm nhìn của “Tiêu chuẩn mới của các trường đại học tương lai “.
Một số nét nổi bật
- Khoa Đông Y của trường xếp thứ 2 trong bảng xếp hạng các khoa nghiên cứu và đào tạo ngành Đông Y tốt nhất Hàn Quốc.
- Năm 2020, trường nằm trong danh sách các trường đại học được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận Năng lực tuyển sinh & quản lý sinh viên quốc tế.
- Đại học Daejeon là trường đại học hàng đầu trong Dự án Liên Kết Khối Doanh Nghiệp – Đại Học (LINC+) của Chính phủ Hàn Quốc.
- Trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn tham dự Dự án Trường Đại Học Sáng Tạo (CK-1)
- Trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc trao danh hiệu cao quý -”Tổ chức giáo dục đại học nâng cao” (ACE)
Một số cựu sinh viên nổi bật
- Vận động viên kiếm Oh Sang-uk
- Diễn viên Yoon Jong-hoon
- Diễn viên, người mẫu Lee Si-yeon
- Cầu thủ bóng chày Huyn-jin Ryu
- Diễn viên Baek Bong-ki
- Cầu thủ bóng đá Kim Eun-jung
- Nhà văn Kim Soom
Chương trình đào tạo tiếng tại trường Đại học Daejeon
Điều kiện xét tuyển
- Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
- Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.0
Tuyển sinh 4 học kỳ ( tháng 3 – 6 – 9 – 12 ) |
|
220h/kỳ (ngày 4 giờ x 5 ngày x 11 tuần) |
|
Thời gian học |
Thứ Hai – Thứ Sáu hàng tuần 09:00 – 13:00 |
Phí đăng ký |
30.000 KRW (600,000 VND) |
Bảo hiểm |
150,000 KRW (3,000,000 VND) |
Học phí |
4,840,000 KRW/ năm (96,800,000 VND) |
Cấp học |
Sơ cấp ( 1, 2 ), trung cấp ( 3, 4 ), cao cấp ( 5, 6 ) |
Phí đưa đón
(Đưa đón ở sân bay khi lần đầu nhập cảnh) |
50.000 KRW (1,000,000 VND) |
Nội dung học của hệ tiếng
Cấp độ |
Nội dung |
Sơ cấp – 1 |
Học từ vựng và ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản cần thiết cho cuộc sống hàng ngày ngay từ khi bắt đầu học tiếng Hàn (học phụ âm và nguyên âm, v.v.) |
Sơ cấp – 2 |
Có thể đọc và viết các đoạn văn ngắn về các chủ đề sử dụng các cách diễn đạt chức năng phù hợp trong cuộc sống hàng ngày (ra lệnh, yêu cầu và diễn đạt bằng văn bản, viết các thuật ngữ hàng ngày, v.v.) |
Trung cấp – 1 |
|
Trung cấp – 2 |
|
Cao cấp |
|
Chương trình đào tạo đại học tại trường Đại học Daejeon
Điều kiện xét tuyển
- Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
- Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.0
- Đã có TOPIK 3
- Đã có IELTS 5.5, TOEFL 530 (hệ tiếng Anh)
Chuyên ngành
- Phí xét tuyển: 50.000 KRW (1.000.000 VND)
- Phí nhập học: 308.000 KRW/ năm (6.160.000 VND)
Trường |
Khoa |
H-LAC |
|
Thiết kế và Nghệ thuật |
|
Khoa học Xã hội |
|
Kinh doanh |
|
Khoa học Công nghệ |
|
Khoa học Y tế và Sức khỏe |
|
Đông Y |
|
Học phí
Ngành |
Học phí |
Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc, Văn hóa lịch sử, Kinh tế, Chính trị & ngoại giao, Phúc lợi xã hội, Luật, hành Chính, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Ngôn ngữ & văn hóa Nga / Anh – Mỹ / Trung Quốc / Nhật bản, Thương mại Quốc tế, Logistics: |
3,192,000 KRW (63,840,000 VND) |
Big Data, thiết kế thư pháp |
3,527,000 KRW (70,540,000 VND) |
Sáng tạo toàn cầu, Khoa học đời sống, thiết kế thời trang Thương mại, tư vấn giáo dục mầm non, Bảo mật thông tin, Quản lý sắc đẹp và sức khỏe, Thực phẩm & dinh dưỡng |
3,672,000 KRW (73,440,000 VND) |
Khoa học sức khỏe (2 chuyên ngành), Phát thanh |
3,827,000 KRW (76,540,000 VND) |
Hóa học ứng dụng và kỹ thuật môi trường |
3.832.000 KRW (76.640.000 VND) |
Kiến trúc (5 năm), Hoạt hình, Kỹ thuật kiến trúc, Xây dựng, Khoa học máy tính, Thông tin & Truyền thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật an toàn & phòng chống thiên tai: |
3.992.000 KRW (79.840.000 VND) |
Đông Y Trung Quốc |
4.675.000 KRW (93.500.000 VND) |
Chương trình đào tạo cao học tại trường Đại học Daejeon
- Phí đăng ký: Thạc sĩ (50,000 won) – Tiến sĩ (70,000 won)
- Phí nhập học: 730,000 won
Chương trình đào tạo
Khối ngành |
Khoa | Chuyên ngành |
Xã hội nhân văn | Văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc |
Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học hiện đại, Văn học cổ truyền |
Văn hóa lịch sử |
Văn hóa lịch sử, Khảo cổ học | |
Sáng tạo văn nghệ |
Sáng tạo văn nghệ |
|
Văn hóa và ngôn ngữ Anh Quốc |
Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh | |
Văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc |
Ngôn ngữ Trung Quốc, Văn học Trung Quốc |
|
Văn hóa và ngôn ngữ Nhật bản |
Ngôn ngữ Nhật Bản, Văn học Nhật Bản | |
Luật |
Công Pháp, Hình Pháp, Tư Pháp |
|
Cảnh sát |
Cảnh sát, Tội phạm học | |
Hành chính công |
Hành chính công, Hành chính giáo dục, Hành chính y tế |
|
Phúc lợi xã hội |
Phúc lợi xã hội | |
Chính trị ngoại giao |
Chính trị ngoại giao |
|
Quân sự |
Quân sự | |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
|
Thương mại |
Thương mại | |
Kinh tế |
Kinh tế |
|
Kế toán |
Kế toán | |
Tâm lý |
Tâm lý |
|
Lưu thông hàng hóa |
Lưu thông hàng hóa | |
Thống kê |
Thống kê |
|
Kinh doanh – Thiết kế thời trang |
Kinh doanh – Thiết kế thời trang | |
Tư vấn tổng hợp |
Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh kỹ thuật |
|
An ninh |
An ninh tổng hợp | An ninh tổng hợp |
Kỹ thuật công nghiệp | Kiến trúc – Kỹ thuật công nghiệp kiến trúc |
Kế hoạch kiến trúc, Cấu tạo kiến trúc, Môi trường kiến trúc |
Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật môi trường | |
An toàn xây dựng |
An toàn xây dựng |
|
Kỹ thuật máy tính |
Hệ thống phần mềm, Kỹ thuật phần mềm | |
Kỹ thuật điện tử |
Kỹ thuật điện tử |
|
Thông tin viễn thông |
Thông tin viễn thông, Công nghiệp thông tin | |
Kinh doanh kỹ thuật |
Kinh doanh kỹ thuật |
|
Công nghiệp vật liệu mới |
Công nghiệp vật liệu mới | |
PCCC |
PCCC |
|
Bảo mật thông tin |
Bảo mật thông tin, Bảo mật tổng hợp, Đối phó tấn công Cyber | |
Khoa học tự nhiên | Sinh vật học |
Động vật học, Thực vật học |
Vi sinh vật học |
Vi sinh vật học, Bệnh lý lâm sàng | |
Giáo dục – tư vấn trẻ em |
Trị liệu tâm lý, Hỗ trợ giáo dục trẻ em |
|
Thực phẩm và dinh dưỡng |
Thực phẩm học, Dinh dưỡng học | |
Hóa học |
Hóa học |
|
Quản lý sức khỏe và sắc đẹp |
Y tế thẩm mỹ, Marketting thẩm mỹ | |
Vật lý trị liệu |
Vật lý trị liệu |
|
Cấp cứu |
Cấp cứu | |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng |
|
Nghệ thuật và thể chất |
Nghệ thuật thư pháp | Nghệ thuật tư pháp |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục thể chất |
|
Đông y |
Đông y |
Đông y |
Học phí các khối ngành
Khối ngành |
Học phí Tiến Sĩ | Học phí Thạc Sĩ |
Xã hội nhân văn | 4,102,000 KRW |
4,029,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
4.980,000 KRW | 4,888,000 KRW |
Kỹ thuật | 5,369,000 KRW |
5,275,000 KRW |
Nghệ thuật |
4,980,000 KRW | 4,888,000 KRW |
Thể chất | 4,980, 000 KRW |
4,888,000 KRW |
Đông y |
7,201,000 KRW | 6,886,000 KRW |
Sức khỏe | 4,980,000 KRW |
4,888,000 KRW |
Học bổng trường Đại học Daejeon Hàn Quốc
Học bổng |
Khoa | Yêu cầu | Mức học bổng |
---|---|---|---|
Học bổng thành tích | Các khoa khác | GPA dưới 3.00 |
Giảm 30% học phí |
GPA 3.00 ~ 4.00 |
Giảm 35% học phí | ||
GPA trên 4.00 |
Giảm 40% học phí |
||
Khoa Hàn y |
GPA 3.00 ~ 4.00 | Giảm 35% học phí | |
GPA trên 4.00 |
Giảm 40% học phí |
||
Học bổng TOPIK |
Các khoa khác | TOPIK cấp 4 | Giảm 15% học phí |
TOPIK cấp 5 trở lên |
Giảm 20% học phí |
||
Khoa Hàn y |
TOPIK cấp 6 |
Giảm 20% học phí |
Kí túc xá đại học Daejeon Hàn Quốc
- Trường xây dựng các khu ký túc xá đại học Daejeon dành riêng cho sinh viên quốc tế. Khi mới nhập học du học sinh phải ở ký túc xá ít nhất 6 tháng.
- Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung wifi.
- Sinh viên có thể đặt mua Chăn và gối với chi phí 50.000 KRW (1,000,000 VND)
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, nhà ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt,…
- Sinh viên không được phép hút thuốc, nuôi thú, ăn uống trong ký túc xá
Phân loại |
Loại phòng | Chi phí |
Heart Hall | Phòng 2 người |
830,000 KRW |
Phòng 4 người |
500,000 KRW | |
Phòng dành cho người khuyết tật |
830,000 KRW |
|
Harmony Hall |
Phòng 2 người | 830,000 KRW |
Phòng 4 người |
500,000 KRW |
|
Phòng 6 người |
350,000 KRW | |
Phòng dành cho người khuyết tây |
830,000 KRW |
Đại học Daejeon là một lựa chọn tuyệt vời cho du học sinh quốc tế muốn theo đuổi chương trình giáo dục chất lượng cao trong môi trường quốc tế năng động. Với đội ngũ giảng viên uy tín, cơ sở vật chất hiện đại và nhiều chương trình hỗ trợ sinh viên, Daejeon sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu học tập và phát triển bản thân.
Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước.
>>> ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI TRUNG TÂM DU HỌC LABS <<<
LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ
- Website: https://labs.edu.vn/
- Hotline: 0982 92 10 14 / 0867 22 09 22
- Email: tuvanduhoc@labs.edu.vn
- Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
- Instagram: tuvanduhochanquoclabs
- Trụ sở: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Bình Dương: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.