Đại học Chung Ang đã liên tục duy trì vị trí hàng đầu trong suốt nhiều năm liên tiếp, với danh hiệu nằm trong danh sách những trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc. Điều này không chỉ khẳng định sự xuất sắc và uy tín của trường, mà còn tạo ra một hứa hẹn lớn cho các du học sinh quốc tế.
Đại học Chung-Ang hứa hẹn là một điểm đến không thể bỏ qua cho các du học sinh quốc tế. Với sự kết hợp giữa chất lượng giảng dạy và cơ sở hạ tầng hiện đại, trường tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên. Cụ thể ngôi trường này như thế nào thì hãy cùng với Labs tìm hiểu nha !
Vài nét về Trường Đại học Chung Ang
Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
» Tên tiếng Anh: Chung Ang University
» Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
» Năm thành lập: 1918
» Loại hình: Tư thục
» Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc
» Số lượng sinh viên: 25,243 sinh viên
» Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 – 6,800,000 KRW/ năm
» Ký túc xá: 900,000 – 1,500,000 KRW
» Địa chỉ:
+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
» Website: www.cau.ac.kr
Trường Đại học Chung Ang có một lịch sử lâu đời, được thành lập vào năm 1918. Ban đầu, nó chỉ là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và sau đó trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non từ năm 1922.
Năm 1953, trường được cấp phép chính thức thành trường Đại học Chung-Ang và đã liên tục phát triển chất lượng giáo dục cao cấp và uy tín trong suốt hơn 50 năm với thế mạnh tiêu biểu nhất có thể kể đến là ngành Truyền thông.
Đại học Chung Ang luôn nằm trong danh sách những trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc và có vị trí cao trong các bảng xếp hạng. Sự uy tín và chất lượng giáo dục của trường giúp nơi này luôn nằm trong top các trường có thể đạt được visa trực tiếp cho du học sinh. Điều này làm cho Chung Ang trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các tân sinh viên trong và ngoài nước.
Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung Ang
- Thuộc TOP 7 các trường Đại học danh tiếng nhất Hàn Quốc.
- Thuộc TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (theo QS Universities Ranking, 2023) Xếp thứ 69 trong danh sách các trường Đại học có chất lượng giảng dạy tốt nhất khu vực Châu Á (theo QS ranking 2019).
- Chung Ang hiện đang là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học uy tín đến từ 73 quốc gia trên khắp thế giới.
- Trường được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ đánh giá là trường đại học thực hiện cải cách đào tạo xuất sắc nhất trong suốt 8 năm liền.
- Chung Ang University là trường đại học số một Hàn Quốc trong lĩnh vực đào tạo các chuyên ngành Truyền thông, Kinh doanh, Dược, Văn hóa và Nghệ thuật.
- Bên cạnh những thành tựu nổi bật trên, trường Đại học Chung Ang còn được biết đến là nơi đào tạo nên những ngôi sao nổi tiếng trong làng giải trí của Xứ sở Kim chi.
- Những cái tên tiêu biểu có thể kể đến như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Shin Se Kyung, diễn viên Kim Soo Hyun, Yuri, Luna (f(x)), Soo Young (SNSD), Park Jihoon,… cùng những bậc nghệ sĩ đình đám như Kim Hee Sun, Hyun Bin,…
Chương trình tiếng Hàn tại Trường Đại học Chung Ang
Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
- Tốt nghiệp THPT, Đại học không quá 1.5 năm
Học phí khóa tiếng Hàn
Các kì nhập học |
Tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian học |
200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ) |
Phí đăng kí nhập học |
100,000 KRW ~ 1,857,690 VND |
Học phí |
6,800,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Seoul ~ 126,965,520 VND
6,000,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Anseong ~ 112,028,400 VND |
(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)
Chương trình đào tạo
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Nâng cao 1 |
|
Nâng cao 2 |
|
Ngoài ra thì tại Chung Ang còn một số hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên như :
- Câu lạc bộ và hội sinh viên: Trường Đại học Chung Ang có nhiều câu lạc bộ và hội sinh viên cho sinh viên tham gia theo sở thích của mình.
- Sự kiện văn hóa và giải trí: Trường tổ chức nhiều sự kiện văn hóa và giải trí trong suốt năm để tạo ra một môi trường sống động và sáng tạo cho sinh viên.
- Hội thảo và diễn đàn
- Hoạt động tình nguyện
Học bổng
Loại học bổng |
Điều kiện |
Số tiền |
Học bổng thành tích học tập |
Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú |
Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên |
Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần |
Tỷ lệ điểm danh đạt 100% |
Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng |
Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ |
60,000 KRW ~ 1,114,614 VND |
Học bổng tình yêu Chung Ang |
SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chung Ang |
Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học |
Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chung Ang |
Giảm 500,000 KRW học phí ~ 9,288,450 VND |
Chương trình đại học tại Trường Đại học Chung Ang
Điều kiện
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
- (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
- (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
Chuyên ngành và học phí tại Trường Đại học Chung Ang
Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW ~ 2,427,282 VND
Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW ~ 3,360,852 VND
Phí nhập học: 196,000 KRW ~ 3,659,594 VND
Trường |
Khoa | Chuyên ngành |
Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus | |||
Nhân văn |
|
4,217,000 KRW ~ 78,338,787 VND |
|
|
|||
|
|
||
|
|
||
|
|||
|
|||
Khoa học xã hội |
|
4,217,000 KRW ~ 78,338,787 VND |
|
|
|
||
Kinh doanh – Kinh tế |
|
4,217,000 KRW ~ 78,338,787 VND |
|
Khoa học tự nhiên |
|
4,914,000 KRW ~ 91,286,887 VND |
|
Kỹ thuật |
|
|
5,594,000 KRW ~ 103,919,179 VND |
|
|
||
|
|||
|
|||
Kỹ thuật ICT |
|
5,594,000 KRW ~ 103,919,179 VND |
|
Phần mềm |
|
5,594,000 KRW ~ 103,919,179 VND |
|
Y |
|
6,807,000 KRW ~ 126,452,958 VND |
|
Anseong Campus |
|||
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên |
|
|
4,914,000 KRW ~ 91,286,887 VND |
|
|
||
Nghệ thuật |
|
|
5,632,000 KRW ~ 104,625,101 VND |
|
|
||
Thể thao |
|
|
5,632,000 KRW ~ 104,625,101 VND |
Học bổng tại Đại học Chung Ang
Loại học bổng |
Điều kiện |
Quyền lợi |
Học kỳ đầu |
||
Phí nhập học |
Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí |
TOPIK 5 |
Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 |
Giảm 100% học phí |
|
Học kỳ 2 trở đi |
||
Học phí |
GPA ≥ 4.3 |
Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 |
Miễn 50% học phí |
|
GPA ≥ 3.7 |
Miễn 30% học phí |
|
GPA ≥ 3.2 |
Miễn 20% học phí |
Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
Chương trình cao học tại Trường Đại học Chung Ang
Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
Chuyên ngành và học phí
Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW ~ 1,867,140 – 2,427,282 VND
Phí nhập học: 980,000 KRW ~ 18,297,972 VND
Trường |
Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Học phí (1 kỳ) |
Seoul Campus |
||||
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
✓ |
✓ |
5,812,000 KRW ~ 108,143,884 VND |
|
✓ |
✓ |
5,812,000 KRW ~ 108,143,884 VND |
|
Khoa học tự nhiên |
|
✓ |
✓ |
6,966,000 KRW ~ 129,616,362 VND |
|
✓ | ✓ |
7,946,000 KRW ~ 147,851,222 VND |
|
Dược |
|
✓ |
✓ |
6,966,000 KRW ~ 129,616,362 VND |
Y |
|
✓ | ✓ |
9,259,000 KRW ~ 172,282,213 VND |
Kỹ thuật |
|
✓ |
✓ |
7,913,000 KRW ~ 147,237,191 VND |
Nghệ thuật |
|
✓ |
6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW ~ 126,713,670 – 145,227,635 VND |
|
|
✓ |
|||
|
✓ |
✓ |
||
Anseong Campus |
||||
Khoa học tự nhiên |
|
✓ |
✓ |
6,966,000 KRW ~ 129,616,362 VND |
Nghệ thuật |
|
✓ |
✓ |
7,805,000 KRW ~ 145,227,635 VND |
Học bổng cao học tại Trường Đại học Chung Ang
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại |
Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất |
Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kỳ 1 |
Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện) |
|
|
|
|
Học kỳ 2 |
Ở dưới |
|
Học kỳ 3 – 4 |
|
Học bổng nhà khoa học trẻ Chung Ang ( CAYSS )
Nội dung |
Điều kiện |
Ghi chú |
Yêu cầu nhập học |
|
|
Điều kiện lợi ích |
|
|
Thời gian |
|
|
Yêu cầu tốt nghiệp |
|
|
|
Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chung Ang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.
Học bổng BK21
Tiêu đề |
Nội dung |
Ghi chú |
Học bổng BK21 |
Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21 |
|
Ký túc xá tại Trường Đại học Chung Ang
Campus |
Seoul |
Anseong |
Tòa nhà |
Global |
Yeji / Myeongduk |
Số lượng phòng |
1,116 |
970 |
Loại phòng |
Phòng đôi |
Phòng đôi |
Chi phí |
900,000 KRW/ 3 tháng |
1,500,000 KRW/ 2 kỳ |
Cơ sở vật chất |
|
Một số hình ảnh về ký túc xá
Kết luận
Với sự cam kết về chất lượng giáo dục, môi trường học tập tốt, và các cơ hội phát triển cá nhân, trường đại học Chung Ang sẽ là một lựa chọn tuyệt vời cho sinh viên quốc tế muốn trải nghiệm giáo dục tại Hàn Quốc.
Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước
- Địa chỉ:
o CS1: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
o CS2: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
- Email: admin@labsuhak.com.vn / labsuhak3639@naver.com
- SĐT: 0867220922
- Website: https://labs.edu.vn/
- Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
- · Instagram: tuvanduhochanquoclabs