Đại học Quốc gia Hankyong (Hankyong National University – HKNU) tọa lạc tại thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, là trường đại học quốc gia duy nhất trong khu vực, cách thủ đô Seoul khoảng 80km. Được thành lập vào năm 1939 với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Hyupjeon, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, Hankyong khẳng định vị thế là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu Hàn Quốc, nơi ươm mầm tài năng và tri thức cho thế hệ trẻ.
Với phương châm “rèn dũa thế hệ trẻ bằng quyết tâm và sáng tạo”, Hankyong hướng đến mục tiêu trở thành trường đại học quốc gia hàng đầu, cung cấp nền giáo dục toàn diện và chất lượng cao, góp phần phát triển đất nước và xã hội. ĐHQG Hankyong liên tục phát triển trên nhiều lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu và trao đổi quốc tế, hiện nay trường đang hợp tác chặt chẽ với 74 trường đại học trên 20 quốc gia.
HKNU sở hữu đội ngũ giảng viên với hơn 400 giáo sư tâm huyết, giàu kinh nghiệm cùng cơ sở vật chất hiện đại, tiên tiến.Trường đào tạo đa dạng các ngành học, tập trung vào các lĩnh vực mũi nhọn như: Kỹ thuật môi trường, Khoa học nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính.
Vài nét về Đại học Quốc gia Hankyong
» Tên tiếng Hàn: 한경국립대학교
» Tên tiếng Anh: Hankyong National University
» Năm thành lập: 1939
» Loại hình: Công lập
» Số lượng sinh viên: ~ 7,500 sinh viên
» Học phí hệ tiếng Hàn: 4,800,000 KRW/năm ~ 96,000,000 VND
» Địa chỉ:
- Cơ sở Anseong: 327, Jungang-ro, Anseong, Gyeonggi, Hàn Quốc
- Cơ sở Pyeongtaek: 283, Samnam-ro, Pyeongtaek, Gyeonggi, Hàn Quốc
» Website: hknu.ac.kr
Một số điểm nổi bật của Trường Đại học Quốc gia Hankyong
Đại học Quốc gia Hankyong là trường đại học công lập duy nhất và lâu đời nhất tại tỉnh Gyeonggi với hơn 85 năm hình thành và phát triển. Một số điểm nổi bật của trường có thể kể đến như:
- Thế mạnh của trường là các ngành kỹ thuật, trong đó có Kỹ thuật môi trường, Khoa học nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật máy tính.
- Xếp hạng 72 các trường Đại học tại Hàn Quốc theo Scimago Institutions Rankings năm 2022.
- Xếp hạng 1565 trên tổng số 5830 trường đại học tại châu Á theo Edurank.
- Xếp hạng 1 về tỷ lệ việc làm trong số các trường Đại học tổng hợp Quốc gia trong 3 năm liên tiếp.
- Xếp hạng 1 về Năng lực công tác của cán bộ giảng viên khối Đại học Quốc gia tại Hàn Quốc được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận.
- Trường được chính phủ Hàn Quốc đầu tư 6.6 tỷ KRW trong khuôn khổ dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục đại học tại Hàn Quốc.
Chương trình tiếng Hàn tại Trường Đại học Quốc gia Hankyong
Điều kiện đăng ký
- Ứng viên là người nước ngoài hoặc người Hàn kiều đã tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên hoặc người có học lực tương đương.
Thông tin khóa học
Kỳ |
4 kỳ/năm (Tháng 3-6-9-12) |
Thời gian |
10 tuần/kỳ Thứ 2 – Thứ 6 Lớp sáng: 9:00 ~ 13:00 Lớp chiều: 14:00 ~ 16:00 |
Số lượng sinh viên |
10 ~ 15 sinh viên/lớp |
Phí đăng ký |
50,000 KRW ~ 1,000,000 VND |
Học phí 1 năm |
4,800,000 KRW ~ 96,000,000 VND |
Chương trình đại học tại Trường Đại học Quốc gia Hankyong
Điều kiện đăng ký
- Ứng viên và bố mẹ đều là người nước ngoài.
- Đã (dự kiến) tốt nghiệp Trung học phổ thông chính quy tại các trường trong hoặc ngoài nước.
- Đạt TOPIK 3 trở lên.
Chuyên ngành – Học phí
- Phí đăng ký: 42,000 KRW ~ 840,000 VND
ANSEONG CAMPUS |
||
Khoa | Chuyên ngành |
Học phí |
Tài năng sáng tạo toàn cầu |
|
1,802,320 KRW ~ 36,046,400 VND |
Nhân văn tổng hợp và tài năng chung |
|
1,802,320 KRW ~ 36,046,400 VND |
Luật – kinh doanh |
|
1,802,320 KRW ~ 36,046,400 VND |
Tổng hợp công nghiệp chăm sóc sức khỏe |
|
1,983,720 KRW ~ 39,674,400 VND |
Tài nguyên Thực vật và Kiến trúc Cảnh quan |
|
1,983,720 KRW ~ 39,674,400 VND |
Tổng hợp sinh học động vật |
|
1,983,720 KRW ~ 39,674,400 VND |
Công nghệ sinh học |
|
1,983,720 KRW ~ 39,674,400 VND |
Kỹ thuật môi trường – xây dựng |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Kỹ thuật hệ thống an toàn xã hội |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Kỹ thuật hóa học – sinh học thực phẩm |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Toán ứng dụng máy tính |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Kỹ thuật cơ khí và robot ICT |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Kỹ thuật điện – điện tử |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Tổng hợp kiến trúc và thiết kế |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
|
2,165,020 KRW ~ 43,300,400 VND |
|
PYEONGTAEK CAMPUS |
||
Khoa | Chuyên ngành |
Học phí |
Toán ứng dụng máy tính |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Tổng hợp kiến trúc và thiết kế |
|
2,165,020 KRW ~ 43,300,400 VND |
Phúc lợi và phục hồi chứng năng |
|
1,983,720 KRW ~ 39,674,400 VND |
Nghệ thuật sáng tạo |
|
2,165,020 KRW ~ 43,300,400 VND |
Tổng hợp xã hội (*chỉ tuyển sinh viên khuyết tật) |
|
1,802,320 KRW ~ 36,046,400 VND |
Tổng hợp chất bán dẫn và AI |
|
2,074,420 KRW ~ 41,488,400 VND |
Chương trình cao học tại Trường Đại học Quốc gia Hankyong
Điều kiện đăng ký
- Ứng viên có bố và mẹ đều là người nước ngoài.
- Đối với sinh viên ứng tuyển vào chương trình Thạc sĩ: Có bằng Cử nhân chính quy tại các trường đại học trong hoặc ngoài nước.
- Đối với sinh viên ứng tuyển vào chương trình Tiến sĩ: Có bằng Thạc sĩ chính quy tại các trường đại học trong hoặc ngoài nước.
- Có TOPIK 3 trở lên.
Chuyên ngành
Cao học |
Khoa/Chuyên ngành |
Cao học cơ bản (hệ Thạc sĩ) |
|
Cao học cơ bản (hệ Tiến sĩ) |
|
Cao học công nghiệp |
|
Cao học chính sách công |
|
Cao học Quản trị kinh doanh |
|
Cao học Giáo dục |
|
Học bổng
Phân loại |
Đối tượng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng thành tích xuất sắc | Sinh viên đang theo học | * Hoàn thành 12 tín chỉ
* GPA 3.0 trở lên (không có điểm F) |
A: 100% học phí B: 50% học phí C: 30% học phí |
Tân sinh viên |
Dựa vào thành tích nhập học | ||
Thủ khoa đầu vào | * Thủ khoa toàn trường: học bổng 4 năm
* Thủ khoa từng khoa: học bổng 1 năm (Để duy trì học bổng cần hoàn thành 12 tín chỉ & GPA 3.5 trở lên) |
100% học phí |
|
Học bổng sinh viên nước ngoài |
Sinh viên nước ngoài đang theo học | * Hoàn thành 12 tín chỉ
* GPA 2.6 trở lên |
100% học phí |
* Hoàn thành 12 tín chỉ
* GPA 3.5 trở lên |
50% học phí |
||
* Hoàn thành 12 tín chỉ * GPA 3. trở lên |
30% học phí | ||
Học bổng năng lực ngoại ngữ | Sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ | TOEIC: Trên 850 điểm
TOEFL: Trên 98 điểm TEPS: Trên 336 điểm Kỳ thi kiểm tra năng lực Hán tự: Cấp 2 trở lên Kỳ thi năng lực tiếng Hàn KBS: Cấp 2 trở lên |
* TOEIC 850~899, TOEFL 98~104, TEPS 336~369: 200,000 KRW * TOEIC trên 900, TOEFL trên 105, TEPS trên 170 : 300,000 KRW * Hán tự cấp 2: 200,000 KRW * Hán tự cấp 1: 300,000 KRW * Tiếng Hàn KBS cấp 2: 200,000 KRW * Tiếng Hàn KBS cấp 1: 300,000 KRW |
Ký túc xá tại Trường Đại học Quốc gia Hankyong
Tòa | Phí quản lý | Tiền ăn |
Hoyeon-gwan | 481,600 KRW
(9,632,000 VND) |
873,100 ~ 1,187,200 KRW
(17,462,000 ~ 23,744,000 VND) |
Bibong-gwan | 431,200 KRW
(8,624,000 VND) |
822,700 ~ 1,136,800 KRW
(16,454,000 ~ 22,736,000 VND) |
Changcho-gwan | 570,080 KRW
(11,401,600 VND) |
961,580 ~ 1,275,680 KRW
(19,231,600 ~ 25,513,600 VND) |
Narae-gwan | 582,400 KRW
(11,648,000 VND) |
1,123,900 ~ 1,438,000 KRW
(22,478,000 ~ 28,760,000 VND) |
Với bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời, Đại học Quốc gia Hankyong khẳng định vị thế là cơ sở giáo dục uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc, thu hút đông đảo sinh viên quốc tế đến học tập và nghiên cứu. Nền giáo dục chất lượng cao, môi trường học tập quốc tế, cơ sở vật chất hiện đại cùng đội ngũ giảng viên tâm huyết là những yếu tố tạo nên sức hút cho HKNU. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập năng động, sáng tạo và hội tụ đầy đủ điều kiện để phát triển bản thân, Đại học Quốc gia Hankyong chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ trở nên dễ dàng khi bạn đến Trung tâm Du học LABS, chúng tôi rất vinh hạnh nếu được đồng hành cùng bạn và gia đình trong suốt hành trình du học Hàn Quốc đầy mơ ước.
>>> ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI TRUNG TÂM DU HỌC LABS <<<
LABs Academy – Trung Tâm Du Học & Đào Tạo Ngoại Ngữ
- Website: https://labs.edu.vn/
- Hotline: 0982 92 10 14 / 0867 22 09 22
- Email: tuvanduhoc@labs.edu.vn
- Facebook: Du Học Hàn Quốc LABS
- Instagram: tuvanduhochanquoclabs
- Trụ sở: Văn phòng 306-309 tòa nhà ST Moritz, 1014 Phạm Văn Đồng, Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Bình Dương: 261 đường GS1, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.